Chúng ta đã biết tám hướng của bát quái chia đều ra mỗi hướng có 3 sơn vị, tổng cộng là 24 sơn vị.
Khi làm nhà ngoài việc xác định hướng cụ
thể, còn cần đến bước chi tiết hơn là xác định sơn vị. Chúng tôi trình
bày vấn đề dưới dạng tổng kết kinh nghiệm theo các tài liệu uy tín về
phong thủy đã công bố.
Ngoài tám phương (8 quái)cơ bản, mỗi phương lại được chia ra làm 3 sơn vị, tổng cộng là 24 sơn vị (đã đề cập đến trong các bài trước). Tùy theo hướng nhà, 24 sơn vị này được an hệ sao phúc đức. Có nhiều cách khởi hệ phúc đức để an sao. Ở đây chỉ nêu kết quả sau cùng theo bảng in sẵn để tiện tham khảo. Cụ thể là:
Nhà hướng Chấn (đông), khởi phúc đức tại sơn Tỵ
Nhà hướng Đoài (tây), khởi phúc đức tại sơn Hợi
Nhà hướng Khảm (bắc), khởi phúc đức tại sơn Dần
Nhà hướng Ly (nam), khởi phúc đức tại sơn Thân
Nhà hướng Càn (tây bắc), khởi phúc đức tại sơn Thân
Nhà hướng Khôn (tây nam), khởi phúc đức tại sơn Hơi
Nhà hướng Tốn (đông nam), khởi phúc đức tại sơn Tỵ
Nhà hướng Cấn (đông bắc), khởi phúc đức tại sơn Giáp
Khởi phúc đức tại cung nào thì các sao tiếp theo sẽ theo chiều kim đồng hồ mà định vị kế cận. Như ví dụ trong hình 1, nhà hướng càn, Phúc Đức được khởi tại sơn Thân (ghi số 1, tiếp theo ở vị Canh sẽ là Ôn Hoàng, Dậu sẽ là Tấn Tài … Những vị trí có gạch chéo là không nên mở cửa.
Tính chất của từng sơn vị được đánh giá theo Cát hoặc Hung. Ứng dụng cho việc đặt vị và mở cửa chính (Đại môn). Cụ thể như sau:
1. Phúc đức (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Các công việc như sản xuất, giao dịch đều thịnh đạt.
2. Ôn hoàng (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, bệnh tật nhiều, làm ăn khó, thị phi quan sự bất lợi .
3. Tấn tài (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, tăng nhân khẩu, điền trạch thuận lợi, công danh tấn tới.
4. Trường bệnh (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, nhiều bệnh tật, con cháu hư hỏng, làm ăn thua lỗ, thị phi. Gia trưởng bị thủ túc bất nhân.
5. Tố tụng (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia sản hay bị tranh chấp, tiểu nhân hãm hại,sản xuất kinh doanh thua thiệt, cuộc sống không được yên ổn.
6. Quan tước (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Quan lộc tăng tiến, gia tăng may mắn, sản xuất hay chăn nuôi phát đạt.
7. Quan qui (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, sinh quý tử, chức vị cao, điền trạch thịnh vượng, chăn nuôi kinh doanh phát tài, giàu có.
8. Tự ải (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, Thiệt nhân khẩu, quan sự bất lợi, nam ly hương, nữ bệnh tật, chăn nuôi thua thiệt.
9. Vượng trang (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt: Điền trạch gia tăng, nhân khẩu thịnh đạt, sản xuất kinh doanh phát đạt. Lợi cho chủ mệnh.
10. Hưng phước: (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Trường thọ an khang thịnh vượng, trai gái thanh lịch. Lợi cho con thứ.
11. Pháp trường: (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là rất xấu, đoản thọ, kiện cáo tù đày, tha phương cầu thực.
12. Điên cuồng: (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia đình lục đục, hao tốn tài sản, con cái bạo ngược, nhân khẩu bất an.
13. Khẩu thiệt (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, bị vu oan giáng họa, lắm điều thị phi, huynh đệ bất hòa ,chăn nuôi thất bại .
14. Vượng tàm: (cát ) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Gia đạo nghiêm túc, điền sản thịnh vượng, đông đúc con cháu, làm ăn cần kiệm, chăn nuôi phát đạt.
15. Tấn điền (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Phúc lộc lâu dài, con cháu hiền tài, tiền bạc, ruộng vườn sung túc.
16. Khốc khấp (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia đình luôn luôn bị tai họa, đoản thọ, nhiều bệnh tật, tiền tài bị phá hại, chăn nuôi bấi lợi.
17. Cô quả (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu: quả phụ, tha phương cầu thực, phá sản chăn nuôi bất lợi.
18. Vinh phú (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là rất tốt: vượng nhân khẩu, gia đình vô tai họa, phú qúy vinh hoa. Tốt nhất cho người có mệnh hỏa.
19. Thiếu vong (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu: hại nhân khẩu, rượu chè, háo sắc, nhiều bệnh tật.
20. Xướng dâm: (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, nam nữ ham mê tửu sắc, hại gia phong, nuôi gia súc bất lợi.
21. Thân hôn: (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Vượng nhân khẩu, chăn nuôi thịnh, vượng buôn bán phát tài. Lợi cho người mệnh hỏa.
22. Hoan lạc (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt: phát tài, điền trạch, chăn nuôi hưng vượng. Lợi cho người có mệnh thủy.
23. Tuyệt bại (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu: gia tài phá bại, cha con không quan tâm đến nhau.
24. Vương tài (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt: Kinh doanh buôn bán phát tài, phú quý, con cái hiếu thả. Lợi cho người có mạng hỏa.
Trên đây là những quy định cát hung của 24 sơn vị theo các tài liệu lưu truyền về phong thủy. Thực tế Cát Hung thế nào thì tùy theo mỗi gia chủ cảm nhận và lựa chọn để tìm kiếm ngôi nhà phù hợp với gia đình và bản thân.
Ngoài tám phương (8 quái)cơ bản, mỗi phương lại được chia ra làm 3 sơn vị, tổng cộng là 24 sơn vị (đã đề cập đến trong các bài trước). Tùy theo hướng nhà, 24 sơn vị này được an hệ sao phúc đức. Có nhiều cách khởi hệ phúc đức để an sao. Ở đây chỉ nêu kết quả sau cùng theo bảng in sẵn để tiện tham khảo. Cụ thể là:
Nhà hướng Chấn (đông), khởi phúc đức tại sơn Tỵ
Nhà hướng Đoài (tây), khởi phúc đức tại sơn Hợi
Nhà hướng Khảm (bắc), khởi phúc đức tại sơn Dần
Nhà hướng Ly (nam), khởi phúc đức tại sơn Thân
Nhà hướng Càn (tây bắc), khởi phúc đức tại sơn Thân
Nhà hướng Khôn (tây nam), khởi phúc đức tại sơn Hơi
Nhà hướng Tốn (đông nam), khởi phúc đức tại sơn Tỵ
Nhà hướng Cấn (đông bắc), khởi phúc đức tại sơn Giáp
Khởi phúc đức tại cung nào thì các sao tiếp theo sẽ theo chiều kim đồng hồ mà định vị kế cận. Như ví dụ trong hình 1, nhà hướng càn, Phúc Đức được khởi tại sơn Thân (ghi số 1, tiếp theo ở vị Canh sẽ là Ôn Hoàng, Dậu sẽ là Tấn Tài … Những vị trí có gạch chéo là không nên mở cửa.
Tính chất của từng sơn vị được đánh giá theo Cát hoặc Hung. Ứng dụng cho việc đặt vị và mở cửa chính (Đại môn). Cụ thể như sau:
1. Phúc đức (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Các công việc như sản xuất, giao dịch đều thịnh đạt.
2. Ôn hoàng (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, bệnh tật nhiều, làm ăn khó, thị phi quan sự bất lợi .
3. Tấn tài (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, tăng nhân khẩu, điền trạch thuận lợi, công danh tấn tới.
4. Trường bệnh (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, nhiều bệnh tật, con cháu hư hỏng, làm ăn thua lỗ, thị phi. Gia trưởng bị thủ túc bất nhân.
5. Tố tụng (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia sản hay bị tranh chấp, tiểu nhân hãm hại,sản xuất kinh doanh thua thiệt, cuộc sống không được yên ổn.
6. Quan tước (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Quan lộc tăng tiến, gia tăng may mắn, sản xuất hay chăn nuôi phát đạt.
7. Quan qui (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt, sinh quý tử, chức vị cao, điền trạch thịnh vượng, chăn nuôi kinh doanh phát tài, giàu có.
8. Tự ải (hung): Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, Thiệt nhân khẩu, quan sự bất lợi, nam ly hương, nữ bệnh tật, chăn nuôi thua thiệt.
9. Vượng trang (cát): Đặt cửa vào sơn vị này là tốt: Điền trạch gia tăng, nhân khẩu thịnh đạt, sản xuất kinh doanh phát đạt. Lợi cho chủ mệnh.
10. Hưng phước: (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Trường thọ an khang thịnh vượng, trai gái thanh lịch. Lợi cho con thứ.
11. Pháp trường: (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là rất xấu, đoản thọ, kiện cáo tù đày, tha phương cầu thực.
12. Điên cuồng: (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia đình lục đục, hao tốn tài sản, con cái bạo ngược, nhân khẩu bất an.
13. Khẩu thiệt (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, bị vu oan giáng họa, lắm điều thị phi, huynh đệ bất hòa ,chăn nuôi thất bại .
14. Vượng tàm: (cát ) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Gia đạo nghiêm túc, điền sản thịnh vượng, đông đúc con cháu, làm ăn cần kiệm, chăn nuôi phát đạt.
15. Tấn điền (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Phúc lộc lâu dài, con cháu hiền tài, tiền bạc, ruộng vườn sung túc.
16. Khốc khấp (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, gia đình luôn luôn bị tai họa, đoản thọ, nhiều bệnh tật, tiền tài bị phá hại, chăn nuôi bấi lợi.
17. Cô quả (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu: quả phụ, tha phương cầu thực, phá sản chăn nuôi bất lợi.
18. Vinh phú (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là rất tốt: vượng nhân khẩu, gia đình vô tai họa, phú qúy vinh hoa. Tốt nhất cho người có mệnh hỏa.
19. Thiếu vong (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu: hại nhân khẩu, rượu chè, háo sắc, nhiều bệnh tật.
20. Xướng dâm: (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu, nam nữ ham mê tửu sắc, hại gia phong, nuôi gia súc bất lợi.
21. Thân hôn: (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt. Vượng nhân khẩu, chăn nuôi thịnh, vượng buôn bán phát tài. Lợi cho người mệnh hỏa.
22. Hoan lạc (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt: phát tài, điền trạch, chăn nuôi hưng vượng. Lợi cho người có mệnh thủy.
23. Tuyệt bại (hung) Đặt cửa vào sơn vị này là xấu: gia tài phá bại, cha con không quan tâm đến nhau.
24. Vương tài (cát) Đặt cửa vào sơn vị này là tốt: Kinh doanh buôn bán phát tài, phú quý, con cái hiếu thả. Lợi cho người có mạng hỏa.
Trên đây là những quy định cát hung của 24 sơn vị theo các tài liệu lưu truyền về phong thủy. Thực tế Cát Hung thế nào thì tùy theo mỗi gia chủ cảm nhận và lựa chọn để tìm kiếm ngôi nhà phù hợp với gia đình và bản thân.
Như bài này là đúng rồi, nhưng tôi muốn hỏi là khởi Phúc đức theo tọa của trạch tuổi hay tọa hướng thực tế vị trí của khu đất ạ. Ví dụ theo tọa hướng khu đất là tọa Cấn hướng Khôn, nhưng trạch chủ nhà là Tọa Chấn hướng Đoài, vậy an sao Phúc đức theo tọa Cấn (Thổ) hay tọa Chấn (Mộc) ạ.
Trả lờiXóa